Time Converter
Từ Attosecond đến Eon: Làm chủ các đơn vị thời gian
Hiểu cách thời gian được đo lường — từ giây nguyên tử và đồng hồ dân dụng đến các chu kỳ thiên văn và các niên đại địa chất. Tìm hiểu các lưu ý về tháng/năm, giây nhuận và các đơn vị khoa học chuyên biệt.
Nền tảng của việc đo thời gian
Định nghĩa nguyên tử
Giây hiện đại được thực hiện bởi đồng hồ nguyên tử dựa trên sự chuyển đổi của cesium.
Điều này cung cấp thời gian nhất quán trên toàn cầu, độc lập với các sự bất thường của thiên văn.
- TAI: Thời gian Nguyên tử Quốc tế (liên tục)
- UTC: Thời gian Phối hợp Quốc tế (TAI được điều chỉnh bằng giây nhuận)
- Thời gian GPS: giống như TAI (không có giây nhuận), có độ lệch so với UTC
Thời gian Dân sự & Múi giờ
Đồng hồ dân dụng tuân theo UTC nhưng có độ lệch theo múi giờ và đôi khi được dịch chuyển theo giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày (DST).
Lịch xác định tháng và năm — đây không phải là bội số cố định của giây.
- Tháng thay đổi theo lịch (chúng tôi sử dụng giá trị trung bình quy ước khi chuyển đổi)
- DST cộng/trừ 1 giờ tại địa phương (không ảnh hưởng đến UTC)
Thực tế Thiên văn
Sự quay của Trái đất không đều. Thời gian thiên văn (so với các ngôi sao) khác với thời gian mặt trời (so với Mặt trời).
Các chu kỳ thiên văn (tháng giao hội/tháng thiên văn, năm nhiệt đới/năm thiên văn) gần giống nhau nhưng không đồng nhất.
- Ngày mặt trời ≈ 86.400 s; ngày thiên văn ≈ 86.164,09 s
- Tháng giao hội ≈ 29,53 ngày; tháng thiên văn ≈ 27,32 ngày
- Năm nhiệt đới ≈ 365,24219 ngày
- Giây là nguyên tử; tháng/năm là quy ước
- UTC = TAI với giây nhuận để theo dõi sự quay của Trái đất
- Luôn làm rõ liệu 'năm' hay 'tháng' là nhiệt đới/thiên văn/trung bình
- Giây nhuận được thêm vào UTC để giữ cho nó phù hợp với sự quay của Trái đất
Hệ thống và Lưu ý
Nguyên tử so với Thiên văn
Thời gian nguyên tử là đồng nhất; thời gian thiên văn phản ánh các biến thể quay/quỹ đạo trong thế giới thực.
- Sử dụng giây nguyên tử để chuyển đổi
- Ánh xạ các chu kỳ thiên văn sang giây với các hằng số đã được thiết lập
Lịch & Giá trị trung bình
Tháng và năm theo lịch không cố định; các bộ chuyển đổi sử dụng giá trị trung bình quy ước trừ khi được nêu rõ.
- Tháng trung bình ≈ 30,44 ngày
- Năm nhiệt đới ≈ 365,24219 ngày
Giây nhuận & Độ lệch
UTC thỉnh thoảng chèn một giây nhuận; TAI và GPS thì không.
- TAI − UTC thay đổi (độ lệch hiện tại phụ thuộc vào kỷ nguyên)
- Chuyển đổi sang giây không bị ảnh hưởng bởi múi giờ/DST
Giây nhuận và các thang thời gian (UTC/TAI/GPS)
| Thang thời gian | Cơ sở | Giây nhuận | Mối quan hệ | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|
| UTC | Giây nguyên tử | Có (thỉnh thoảng được chèn vào) | UTC = TAI − độ lệch | Tiêu chuẩn dân sự; phù hợp với sự quay của Trái đất thông qua giây nhuận |
| TAI | Giây nguyên tử | Không | Liên tục; TAI − UTC = N giây (phụ thuộc vào kỷ nguyên) | Thang thời gian liên tục tham chiếu cho đo lường học |
| GPS | Giây nguyên tử | Không | GPS = TAI − 19 s; GPS − UTC = N − 19 s | Được sử dụng bởi GNSS; độ lệch cố định so với TAI, độ lệch phụ thuộc vào kỷ nguyên so với UTC |
Thời gian Dân sự & Lịch
Việc đo thời gian dân sự đặt các múi giờ và lịch lên trên UTC. Tháng và năm là quy ước, không phải là bội số chính xác của giây.
- Múi giờ là độ lệch so với UTC (±hh:mm)
- DST dịch chuyển đồng hồ địa phương +/−1 giờ theo mùa
- Tháng Gregory trung bình ≈ 30,44 ngày; không cố định
Thời gian Thiên văn
Thiên văn học phân biệt thời gian thiên văn (dựa trên sao) với thời gian mặt trời (dựa trên Mặt trời); các chu kỳ mặt trăng và năm có nhiều định nghĩa.
- Ngày thiên văn ≈ 23 giờ 56 phút 4,0905 giây
- Tháng giao hội và tháng thiên văn khác nhau do hình học Trái đất–Mặt trăng–Mặt trời
- Năm nhiệt đới, năm thiên văn và năm cận điểm
Thời gian Địa chất
Địa chất kéo dài hàng triệu đến hàng tỷ năm. Các bộ chuyển đổi biểu thị chúng bằng giây sử dụng ký hiệu khoa học.
- Myr = triệu năm; Gyr = tỷ năm
- Thế, Kỷ, Đại, Liên đại là các thang đo địa chất tương đối
Thời gian Lịch sử & Văn hóa
- Olympiad (4 năm, Hy Lạp cổ đại)
- Lustrum (5 năm, La Mã cổ đại)
- Các chu kỳ baktun/katun/tun của người Maya
Đơn vị Khoa học & Chuyên biệt
Vật lý, điện toán và các hệ thống học thuật cũ xác định các đơn vị đặc biệt để thuận tiện hoặc theo truyền thống.
- Jiffy, shake, svedberg (vật lý)
- Helek/rega (truyền thống), kè (Trung Quốc)
- ‘Beat’ (Giờ Internet Swatch)
Thang Planck
Thời gian Planck tₚ ≈ 5,39×10⁻⁴⁴ s được bắt nguồn từ các hằng số cơ bản; có liên quan trong các lý thuyết hấp dẫn lượng tử.
- tₚ = √(ħG/c⁵)
- Các bậc độ lớn vượt ra ngoài tầm với của thực nghiệm
Cách hoạt động của việc chuyển đổi
- phút → s: × 60; giờ → s: × 3.600; ngày → s: × 86.400
- tháng sử dụng 30,44 ngày trừ khi có tháng lịch cụ thể được cung cấp
- năm sử dụng năm nhiệt đới ≈ 365,24219 ngày theo mặc định
Ví dụ nhanh
Các mốc thời gian hàng ngày
| Sự kiện | Thời lượng | Bối cảnh |
|---|---|---|
| Một cái chớp mắt | 100-400 ms | Ngưỡng nhận thức của con người |
| Nhịp tim (khi nghỉ ngơi) | ~1 s | 60 nhịp mỗi phút |
| Bỏng ngô vi sóng | ~3 phút | Chuẩn bị đồ ăn nhẹ nhanh chóng |
| Một tập phim truyền hình (không có quảng cáo) | ~22 phút | Thời lượng của một bộ phim sitcom |
| Phim | ~2 giờ | Trung bình của một bộ phim điện ảnh |
| Ngày làm việc toàn thời gian | 8 giờ | Ca làm việc tiêu chuẩn |
| Thai kỳ của con người | ~280 ngày | 9 tháng mang thai |
| Quỹ đạo của Trái đất (năm) | 365,24 ngày | Năm nhiệt đới |
| Tuổi thọ của con người | ~80 năm | 2,5 tỷ giây |
| Lịch sử được ghi lại | ~5.000 năm | Từ khi có chữ viết đến nay |
Danh mục Đơn vị
Hệ mét / SI
| Đơn vị | Ký hiệu | Giây | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| mili giây | ms | 0.001 | 1/1.000 của một giây. |
| giây | s | 1 | Đơn vị cơ bản của SI; định nghĩa nguyên tử. |
| atto giây | as | 1.000e-18 | Attosecond; quang phổ attosecond. |
| femto giây | fs | 1.000e-15 | Femto giây; động lực học hóa học. |
| micro giây | µs | 0.000001 | Micro giây; 1/1.000.000 s. |
| nano giây | ns | 0.000000001 | Nano giây; điện tử tốc độ cao. |
| pico giây | ps | 1.000e-12 | Pico giây; quang học siêu nhanh. |
| yocto giây | ys | 1.000e-24 | Yoctosecond; các thang đo lý thuyết. |
| zepto giây | zs | 1.000e-21 | Zeptosecond; vật lý cực đoan. |
Đơn vị thời gian thông dụng
| Đơn vị | Ký hiệu | Giây | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| ngày | d | 86,400 | 86.400 giây (ngày mặt trời). |
| giờ | h | 3,600 | 3.600 giây. |
| phút | min | 60 | 60 giây. |
| tuần | wk | 604,800 | 7 ngày. |
| năm | yr | 31,557,600 | Năm nhiệt đới ≈ 365,24219 ngày. |
| thế kỷ | cent | 3.156e+9 | 100 năm. |
| thập kỷ | dec | 315,576,000 | 10 năm. |
| hai tuần | fn | 1,209,600 | Hai tuần = 14 ngày. |
| thiên niên kỷ | mill | 3.156e+10 | 1.000 năm. |
| tháng | mo | 2,629,800 | Tháng lịch trung bình ≈ 30,44 ngày. |
Thời gian thiên văn
| Đơn vị | Ký hiệu | Giây | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| năm cận điểm | anom yr | 31,558,400 | Năm cận điểm ≈ 365,25964 ngày. |
| năm thiên thực | ecl yr | 29,948,000 | Năm thiên thực ≈ 346,62 ngày. |
| năm thiên hà | gal yr | 7.100e+15 | Quỹ đạo của Mặt trời quanh thiên hà (bậc 2×10⁸ năm). |
| ngày âm lịch | LD | 2,551,440 | ≈ 29,53 ngày. |
| saros (chu kỳ thiên thực) | saros | 568,025,000 | ≈ 18 năm 11 ngày; chu kỳ thiên thực. |
| ngày thiên văn | sid day | 86,164.1 | Ngày thiên văn ≈ 86.164,09 s. |
| giờ thiên văn | sid h | 3,590.17 | Giờ thiên văn (1/24 của một ngày thiên văn). |
| phút thiên văn | sid min | 59.8362 | Phút thiên văn. |
| tháng thiên văn | sid mo | 2,360,590 | Tháng thiên văn ≈ 27,32 ngày. |
| giây thiên văn | sid s | 0.99727 | Giây thiên văn. |
| năm thiên văn | sid yr | 31,558,100 | Năm thiên văn ≈ 365,25636 ngày. |
| sol (ngày sao Hỏa) | sol | 88,775.2 | Sol sao Hỏa ≈ 88.775,244 s. |
| ngày mặt trời | sol day | 86,400 | Ngày mặt trời; đường cơ sở dân sự. |
| tháng giao hội | syn mo | 2,551,440 | Tháng giao hội ≈ 29,53 ngày. |
| năm chí tuyến | trop yr | 31,556,900 | Năm nhiệt đới ≈ 365,24219 ngày. |
Thời gian địa chất
| Đơn vị | Ký hiệu | Giây | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| tỷ năm | Gyr | 3.156e+16 | Tỷ năm (10⁹ năm). |
| tuổi địa chất | age | 3.156e+13 | Tuổi địa chất (gần đúng). |
| liên đại địa chất | eon | 3.156e+16 | Liên đại địa chất. |
| thế địa chất | epoch | 1.578e+14 | Thế địa chất. |
| đại địa chất | era | 1.262e+15 | Đại địa chất. |
| kỷ địa chất | period | 6.312e+14 | Kỷ địa chất. |
| triệu năm | Myr | 3.156e+13 | Triệu năm (10⁶ năm). |
Lịch sử / Văn hóa
| Đơn vị | Ký hiệu | Giây | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| baktun (Maya) | baktun | 1.261e+10 | Chu kỳ đếm dài của người Maya. |
| chuông (hàng hải) | bell | 1,800 | Chuông tàu (30 phút). |
| chu kỳ Callippic | callippic | 2.397e+9 | Chu kỳ Callippic ≈ 76 năm. |
| phiên gác chó | dogwatch | 7,200 | Nửa ca gác (2 giờ). |
| chu kỳ Hipparchic | hip | 9.593e+9 | Chu kỳ Hipparchic ≈ 304 năm. |
| indiction | indiction | 473,364,000 | Chu kỳ thuế 15 năm của La Mã. |
| jubilee | jubilee | 1.578e+9 | Chu kỳ 50 năm trong Kinh thánh. |
| katun (Maya) | katun | 630,720,000 | Chu kỳ 20 năm của người Maya. |
| lustrum | lustrum | 157,788,000 | 5 năm (La Mã). |
| chu kỳ Metonic | metonic | 599,184,000 | Chu kỳ Metonic ≈ 19 năm. |
| olympiad | olympiad | 126,230,000 | 4 năm (Hy Lạp cổ đại). |
| tun (Maya) | tun | 31,536,000 | Năm 360 ngày của người Maya. |
| phiên gác (hàng hải) | watch | 14,400 | Ca gác trên biển (4 giờ). |
Khoa học
| Đơn vị | Ký hiệu | Giây | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| beat (Giờ Internet Swatch) | beat | 86.4 | Giờ Internet Swatch; ngày được chia thành 1.000 beat. |
| helek (tiếng Do Thái) | helek | 3.33333 | 3⅓ s (tiếng Do Thái). |
| jiffy (điện toán) | jiffy | 0.01 | ‘Jiffy’ trong điện toán (phụ thuộc vào nền tảng, ở đây là 0,01 s). |
| jiffy (vật lý) | jiffy | 3.000e-24 | Jiffy trong vật lý ≈ 3×10⁻²⁴ s. |
| kè (刻 tiếng Trung) | 刻 | 900 | kè 刻 ≈ 900 s (tiếng Trung truyền thống). |
| khoảnh khắc (trung cổ) | moment | 90 | ≈ 90 s (thời trung cổ). |
| rega (tiếng Do Thái) | rega | 0.0444444 | ≈ 0,0444 s (tiếng Do Thái, truyền thống). |
| shake | shake | 0.00000001 | 10⁻⁸ s; kỹ thuật hạt nhân. |
| svedberg | S | 1.000e-13 | 10⁻¹³ s; sự lắng đọng. |
| tau (chu kỳ bán rã) | τ | 1 | Hằng số thời gian; 1 s ở đây làm tham chiếu. |
Thang Planck
| Đơn vị | Ký hiệu | Giây | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| thời gian Planck | tₚ | 5.391e-44 | tₚ ≈ 5,39×10⁻⁴⁴ s. |
Các câu hỏi thường gặp
Tại sao việc chuyển đổi tháng/năm lại có vẻ 'gần đúng'?
Bởi vì tháng và năm là quy ước. Chúng tôi sử dụng các giá trị trung bình (tháng ≈ 30,44 ngày, năm nhiệt đới ≈ 365,24219 ngày) trừ khi được chỉ định khác.
UTC vs TAI vs GPS — tôi nên sử dụng cái nào?
Để chuyển đổi đơn vị thuần túy, hãy sử dụng giây (nguyên tử). UTC thêm giây nhuận; TAI và GPS là liên tục và khác với UTC một độ lệch cố định cho một kỷ nguyên nhất định.
DST có ảnh hưởng đến việc chuyển đổi không?
Không. DST dịch chuyển đồng hồ treo tường tại địa phương. Việc chuyển đổi giữa các đơn vị thời gian dựa trên giây và không phụ thuộc vào múi giờ.
Ngày thiên văn là gì?
Khoảng thời gian quay của Trái đất so với các ngôi sao ở xa, ≈ 86.164,09 giây, ngắn hơn ngày mặt trời 86.400 giây.
Danh Mục Công Cụ Toàn Diện
Tất cả 71 công cụ có sẵn trên UNITS